Ký hiệu hóa học Đây là một nội dung rất quan trọng khi học sinh làm quen với môn Hóa học. Các ký hiệu này xuất hiện xuyên suốt quá trình học lý thuyết, làm bài tập và kiểm tra. Vì thế ký hiệu hóa học gì? Cách đọc chúng trong bảng tuần hoàn thế nào? Hãy cùng tìm hiểu ngay qua bài viết sau đây.
Kí hiệu hóa học là gì?
Ký hiệu hóa học là tên viết tắt của tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Latinh hoặc tiếng Hy Lạp. Một số nguyên tố hóa học đặc biệt được đặt theo tên các nhà khoa học, để tưởng nhớ những cống hiến của họ cho khoa học và nhân loại.
Quy tắc của ký tự hóa học là nếu ký hiệu gồm 2 chữ cái thì chữ cái đầu tiên phải viết hoa, chữ cái còn lại phải viết thường. Nếu ký hiệu chỉ có 1 ký tự thì phải viết hoa chữ cái.
Ví dụ:
- Nguyên tố hóa học natri, ký hiệu Na.
- Nguyên tố hóa học nitơ, ký hiệu N.
Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42
Số proton | Tên nguyên tố | Ký hiệu hóa học | Khối nguyên tử | Hóa trị liệu |
Đầu tiên | Hydrogen | H | Đầu tiên | Tôi |
2 | Khí heli | Anh ta | 4 | |
3 | Lithium | Li | 7 | Tôi |
4 | Beri | Be | 9 | II |
5 | Bo | GỠ BỎ | 11 | III |
6 | Carbon | CŨ | thứ mười hai | IV, II |
7 | Nitơ | NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ | 14 | II, III, IV… |
số 8 | Ôxy | O | 16 | II |
9 | Flo | F | 19 | Tôi |
mười | đèn neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Na | 23 | Tôi |
thứ mười hai | Magiê | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Al | 27 | III |
14 | Silicon | Si | 28 | IV |
15 | Phốt pho | P | 31 | III, VẼ |
16 | Lưu huỳnh | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Cl | 35,5 | TÔI… |
18 | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | KY | 39 | Tôi |
20 | Canxi | Sự thay đổi | 40 | II |
24 | Chromium | Cr | 52 | II, III |
25 | Mangan | Mn | 55 | II, IV, VII… |
26 | Sắt | Fe | 56 | II, III |
29 | Đồng | Cu | 64 | I, II |
30 | Kẽm | Zn | 65 | II |
35 | Bromo | Br | 80 | TÔI… |
47 | Bạc | Ag | 108 | Tôi |
56 | Bari | số ba | 137 | II |
80 | thủy ngân | Hg | 201 | I, II |
82 | Chỉ huy | Pb | 207 | II, IV |
Bảng ký hiệu hóa học của các nguyên tố thông thường
Bạn có thể tham khảo bảng ký hiệu hóa học một số nguyên tố dưới đây để biết tên và kí hiệu của các nguyên tố hoá học hiện nay.
Kim loại kiềm là gì? Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
STT | Biểu tượng | Tên | tên tiêng Anh |
Đầu tiên | H | Hydrogen | Hydrogen |
2 | Anh ta | Khí heli | Khí heli |
3 | Li | Lithium | Lithium |
4 | Be | Beryli | Berili |
5 | GỠ BỎ | Bo | Boron |
6 | CŨ | Carbon | Carbon |
7 | NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ | Nitơ | Nitơ |
số 8 | O | Ôxy | Ôxy |
9 | F | Flo | Flo |
mười | Ne | đèn neon | đèn neon |
11 | Na | Natri | Natri (Natri) |
thứ mười hai | Mg | Magiê | Magiê |
13 | Al | Nhôm | Nhôm |
14 | Si | Silicon | Silicon |
15 | P | Phốt pho | Phốt pho |
16 | S | Lưu huỳnh | Lưu huỳnh |
17 | Cl | Clo | Clo |
18 | Ar | Argon | Argon |
19 | KY | Kali | Kali (Kali) |
20 | Sự thay đổi | Canxi | Canxi |
21 | Sc | Scandi | Scandium |
22 | Ti | Titan | Titan |
23 | VẼ TRANH | Vanadium | Vanadium |
24 | Cr | Chromium | Chromium |
25 | Mn | Mangan | Mangan |
26 | Fe | Sắt | Sắt (Ferrum) |
27 | Co | Coban | Coban |
28 | Ni | Niken | Nikel |
29 | Cu | Đồng | Đồng (Cuprum) |
30 | Zn | Kẽm | Kẽm |
31 | Ga | Galilê | Gali |
32 | Ge | Germani | gecmani |
33 | Như | Thạch tín | Arsenal |
34 | Se | Seleni | Selen |
35 | Br | Brom | Brôm |
36 | Kr | Krypton | Krypton |
37 | Rb | Rubidi | Rubidi |
38 | Sr | Stronti | Stronti |
39 | Y | Ytri | Yttrium |
40 | Zr | Zirconium | Zirconium |
41 | Nb | Niobium | Niobium |
42 | Mo | Molypden | Molypden |
43 | Tc | Công nghệ | Technetium |
44 | Ru | Rutheni | Ruthenium |
45 | Rh | Rhodi | Rhodium |
46 | Pd | Paladin | Paladi |
47 | Ag | Bạc | Bạc (Argentum) |
48 | đĩa CD | Cadmi | Cadmium |
49 | In | Ấn Độ | Indium |
50 | SN | Tin | Tin (Stannum) |
51 | Sb | Antimon | Antimon (Stibium) |
52 | Te | Teluride | Tellurium |
53 | Tôi | Iốt | Iốt |
54 | Xe hơi | Xenon | Xenon |
55 | Cs | Cezi | Cesium |
56 | số ba | Bari | Bari |
57 | La | Lanthan | Lantan |
58 | Ce | Ceri | Xeri |
59 | Pr | Praseodymi | Praseodymium |
60 | Nd | Neodymium | Neodymium |
61 | Buổi chiều | Promethic | Promethium |
62 | Sm | Samaria | Samarium |
63 | EU | Europi | Europium |
64 | Gd | Gadolini | Gadolinium |
65 | Tb | Terbi | Terbium |
66 | Dy | Dysprosy | Dysprosium |
67 | Ho | Holmi | Holmium |
68 | Ờ | Erbi | Erbium |
69 | Tm | Thuli | Thulium |
70 | YB | Yterbi | Ytterbium |
71 | Lu | Luteti | Lutetium |
72 | Hf | Hafni | Hafnium |
73 | Tôi | Tantali | Tantali |
74 | W | Wolfram | Vonfram (Wolfram) |
75 | Lại | Rheni | Rhenium |
76 | Os | Osmi | Osmium |
77 | Ir | Iridic | Iridi |
78 | PT | Bạch kim | Bạch kim |
79 | Au | Màu vàng | Vàng (Aurum) |
80 | Hg | thủy ngân | Mercury (Hydrargyrum) |
81 | Tl | Tali | Thallium |
82 | Pb | Chỉ huy | Chì (Plumbum) |
83 | Bi | Bismuth | Bismuth |
84 | Po | Polonia | Polonium |
85 | Tại | Astatine | Astatine |
86 | Rn | Radon | Radon |
87 | Fr | franci | franxi |
88 | Ngoài | Rời bỏ | Đường bán kính |
89 | AC | Actinic | Actinium |
90 | Thứ tự | Thori | Thorium |
91 | Bố | Protactinium | Protactinium |
92 | U | Uranium | Uranium |
93 | Np | Neptuni | Neptunium |
94 | Pu | Plutonium | Plutonium |
95 | Là | Americi | Americium |
96 | cm | Curi | Curium |
97 | Bk | Berkeli | Berkelium |
98 | Cf | California | Californium |
99 | Es | Einstein | Einsteinium |
100 | Fm | Fermi | Fermium |
101 | Md | Mendelevi | Mendelevium |
102 | Không | Nobel | Nobelium |
103 | Lr | Lawrenci | Lawrencium |
104 | Rf | Rutherfordi | Rutherfordium |
105 | Db | Dubni | Dubnium |
106 | Sg | Seaborgi | Seaborgium |
107 | Bh | Bohri | Bohrium |
108 | Hs | Hassi | Kali |
109 | MT | Meitneri | Meitnerium |
110 | Ds | Darmstadti | Darmstadtium |
111 | R G | Roentgeni | Roentgenium |
112 | CN | Copernicus | Copernicium |
113 | NHỎ BÉ | Nihoni | Nihonium |
114 | Fl | Flerovi | Flerovium |
115 | MC | Matxcova | Moscovium |
116 | Lv | Livermori | Livermorium |
117 | Ts | Quần vợt | Quần vợt |
118 | OG | Oganesson | Oganesson |
>>> Xem thêm: Lý thuyết về Bảng hóa trị của các nguyên tố hóa học và Bài ca về hóa trị
Bài tập Cân bằng phương trình hóa học và 5 cách cân bằng đơn giản
Cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn
Đây là hướng dẫn về cách đọc ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn. Dựa trên hướng dẫn này, trẻ em sẽ có thể đọc và hiểu đúng thông tin của một nguyên tố hóa học.
Cách đọc ký hiệu hóa học và tên nguyên tố
Đọc theo thứ tự ký hiệu hóa học nguyên tố hóa học đầu tiên.
Ví dụ: Na – Natri, He – Heli
Trong bảng tuần hoàn, thường tên nguyên tố sẽ nằm ngay bên dưới ký hiệu hóa học.
Cách đọc số hiệu nguyên tử?
Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) là số proton trong hạt nhân của nguyên tử đó. Con số này được sử dụng để xác định một nguyên tố hóa học, vì tất cả các nguyên tố đều có số proton khác nhau.
Số hiệu nguyên tử có thể ở bên trái hoặc phía trên ký hiệu nguyên tố. Số nguyên tử luôn là một số nguyên.
Cách đọc khối lượng nguyên tử trong bảng tuần hoàn
Vị trí của nguyên tử khối trong bảng tuần hoàn thường xuất hiện bên trái ký hiệu nguyên tố và có thể được biểu thị dưới dạng số thập phân.
Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự khối lượng nguyên tử tăng dần từ trên trái xuống dưới phải. Tuy nhiên, thứ tự sắp xếp không phải lúc nào cũng tuân theo trình tự này.
Công thức hóa học của rượu là gì? Tính chất hóa học của rượu
Học trực tuyến livestream Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh để bứt phá điểm số 2022 – 2023 tại
Giáo dục là Nền tảng học Toán – Lý – Hóa – Văn – Anh – Sinh trực tuyến uy tín và chất lượng nhất Việt Nam Dành cho học sinh từ lớp 8 đến lớp 12. Với nội dung chương trình học bám sát khung chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo, sẽ giúp các em lấy lại hành trang, bứt phá về điểm số và nâng cao thành tích của mình. nghiên cứu.
Tại , trẻ em sẽ được giảng dạy bởi các giáo viên từ TOP 1% giáo viên giỏi toàn quốc. Các giáo viên đều có trình độ Thạc sĩ trở lên với hơn 10 năm kinh nghiệm giảng dạy và có nhiều thành tích xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục. Với phương pháp giảng dạy sáng tạo, dễ tiếp cận, giáo viên sẽ giúp học sinh tiếp thu kiến thức một cách nhanh chóng và dễ dàng.
Giáo dục cũng có sẵn Đội ngũ cố vấn học tập chuyên nghiệp luôn theo sát quá trình học tập của các em, hỗ trợ các em giải đáp mọi thắc mắc trong quá trình học và cá nhân hóa lộ trình học tập của các em.
Với ứng dụng tích hợp thông tin dữ liệu và nền tảng công nghệ, mỗi lớp học của luôn được đảm bảo Đường truyền ổn định với tính năng chống giật / lag tối đa với chất lượng hình ảnh và âm thanh tốt nhất.
Nhờ nền tảng học tập livestream trực tuyến mô phỏng lớp học offline, học viên có thể tương tác trực tiếp với giáo viên dễ dàng như khi học tại trường.
Khi trở thành học viên của , bạn cũng sẽ nhận được Cẩm nang Toán – Lý – Hóa “siêu hay” Tổng hợp tất cả các công thức và nội dung khóa học được biên soạn cẩn thận, chi tiết và kỹ lưỡng giúp học sinh dễ học và ghi nhớ kiến thức hơn.
cam kết tăng 8+ hoặc ít nhất 3 điểm cho học sinh. Nếu bạn không đạt số điểm như cam kết, sẽ hoàn trả 100% học phí cho bạn. Hãy nhanh tay đăng ký livestream trực tuyến Toán – Lý – Hóa – Văn lớp 8 – 12 năm học 2022 – 2023 tại ngay hôm nay để hưởng mức học phí siêu ưu đãi lên đến 39%, giảm từ 699K chỉ còn 399K.
Bài viết trên của đã chia sẻ với bạn những lý thuyết bao gồm ký hiệu hóa học Bảng mã hóa học lớp 8 là gì và cách đọc nó ký hiệu hóa học trong bảng tuần hoàn hóa học. Hi vọng sau khi đọc xong bài viết này các bạn sẽ nắm vững những kiến thức này. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo thêm các kiến thức Toán – Lý – Hóa khác tại website . Chúc bạn học tiến bộ mỗi ngày!
Nhớ để nguồn: Ký Hiệu Hóa Học Là Gì? Các Ký Hiệu Hóa Học Lớp 8 Đầy Đủ, Chi Tiết